Phần/Chủ đề |
Số
thứ tự mục |
Danh mục kiểm tra |
Tiêu
đề và tóm tắt |
1a |
Tiêu
đề cho thấy đây là một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên |
1b |
Tóm tắt theo cấu trúc
về thiết kế, phương pháp, kết quả và kết luận của nghiên cứu (xem mục dành
cho phần tóm tắt trong CONSORT để có hướng dẫn cụ thể) |
|
Mở đầu Tổng
quan và mục tiêu |
2a |
Tổng
quan về khoa học và giải thích cho lý do thực hiện nghiên cứu |
2b |
Các
mục tiêu hoặc giả thuyết chuyên biệt |
|
Phương pháp Thiết
kế nghiên cứu |
3a |
Bản
mô tả thiết kế nghiên cứu (ví dụ: song song, giai thừa) bao gồm cả tỷ lệ phân
bổ của các nhóm đối tượng |
3b |
Những
thay đổi quan trọng về phương pháp nghiên cứu sau khi nghiên cứu đã được tiến
hành (ví dụ: tiêu chuẩn thu nhận), và lý do của những thay đổi đó |
|
Đối
tượng tham gia |
4a |
Tiêu
chuẩn thu nhận đối tượng tham gia nghiên cứu |
4b |
Bối
cảnh và địa điểm thu thập dữ liệu |
|
Can
thiệp |
5 |
Những can thiệp cho mỗi nhóm đối tượng với đầy
đủ thông tin chi tiết để cho phép lặp lại can thiệp đó, bao gồm cả cách thức
và thời điểm tiến hành can thiệp |
Kết
cuộc |
6a |
Các
kết cuộc chính và phụ đã được xác định hoàn toàn từ trước, bao gồm cả cách
thức và thời điểm đánh giá. |
6b |
Bất
kỳ thay đổi nào về kết cuộc nghiên cứu sau khi nghiên cứu đã được tiến hành,
kèm lý do |
|
Cỡ
mẫu |
7a |
Cách
thức xác định cỡ mẫu |
7b |
Lý
giải cho các phân tích tạm thời hay hướng dẫn kết thúc nghiên cứu nếu có thể |
|
Phân nhóm ngẫu nhiên: |
|
|
Xây dựng trình
tự phân nhóm |
8a |
Phương
pháp dùng để xây dựng trình tự phân nhóm ngẫu nhiên |
8b |
Kiểu
phân nhóm ngẫu nhiên; chi tiết về bất kỳ giới hạn nào (ví dụ: giới hạn theo
khối và kích thước khối) |
|
Cách giấu trình
tự phân nhóm |
9 |
Cách
thức sử dụng trình tự phân nhóm ngẫu nhiên (ví dụ: sử dụng hộp chứa được đánh
số liên tục), mô tả tất cả các bước dùng để giấu trình tự phân nhóm cho đến
khi biện pháp can thiệp được chỉ định |
Cách
tiến hành |
10 |
Người
tạo ra trình tự phân nhóm ngẫu nhiên, người thu nhận đối tượng nghiên cứu và người
phân đối tượng vào các nhóm can thiệp là những người nào |
Làm
mù |
11a |
Nếu
có thực hiện, người được làm mù sau khi đã phân đối tượng vào các nhóm can
thiệp là những ai (ví dụ: đối tượng tham gia, người chăm sóc, người đánh giá kết
cuộc) và cách thức làm mù |
11b |
Mô
tả về sự tương đồng giữa các biện pháp can thiệp nếu thích hợp |
|
Phương
pháp thống kê |
12a |
Các
phương pháp thống kê được dùng để so sánh các nhóm về các kết cuộc chính và
phụ |
12b |
Các
phương pháp dùng cho các phân tích bổ sung, ví dụ
như các phân tích theo phân nhóm phụ
và các phân tích hiệu chỉnh |
|
Kết quả Trình
tự tiến hành nghiên cứu (khuyến nghị sử dụng sơ đồ) |
13a |
Đối
với mỗi nhóm nghiên cứu, số lượng đối tượng được phân nhóm ngẫu nhiên, số
lượng đối tượng được sử dụng đúng loại can thiệp theo chỉ định ban đầu, và số
lượng đối tượng được phân tích cho kết cuộc chính |
13b |
Đối
với mỗi nhóm nghiên cứu, số trường hợp bỏ cuộc hoặc bị loại ra sau khi đã
được phân nhóm ngẫu nhiên, kèm lý do |
|
Thu
nhận đối tượng |
14a |
Ngày
tháng xác định thời gian thu nhận và theo dõi đối tượng |
14b |
Lý
do vì sao nghiên cứu kết thúc hoặc bị ngưng lại |
|
Dữ
liệu cơ bản |
15 |
Một
bảng trình bày các đặc điểm nhân khẩu và lâm sàng cơ bản (baseline - tại thời
điểm trước khi tiến hành can thiệp) cho mỗi nhóm |
Số
đối tượng được phân tích |
16 |
Đối
với mỗi nhóm, số lượng đối tượng tham gia (mẫu số) trong mỗi phân tích và
liệu phân tích đó có được thực hiện trên các nhóm được phân theo chỉ định ban
đầu hay không |
Kết
cuộc và ước lượng |
17a |
Đối
với mỗi kết cuộc chính và phụ, kết quả của từng nhóm và ước tính hệ số ảnh
hưởng (effect size) của biện pháp can thiệp cùng độ chính xác của nó (ví dụ như
khoảng tin cậy 95%) |
17b |
Đối với các kết cuộc là biến số nhị giá, khuyến
nghị trình bày cả hệ số ảnh hưởng tương đối và tuyệt đối của biện pháp can
thiệp |
|
Các
phân tích phụ |
18 |
Những
kết quả của các phân tích khác đã được tiến hành, bao gồm các phân tích theo phân nhóm
phụ và các phân tích hiệu chỉnh, phân biệt rõ phân tích đã được xác định từ
trước và phân tích mang tính thăm dò |
Các
tác động có hại |
19 |
Tất
cả những tác dụng có hại hoặc các tác dụng không mong
muốn quan trọng ở mỗi nhóm nghiên cứu (xem thêm mục
về các tác dụng có hại theo CONSORT để có hướng dẫn cụ thể) |
Thảo luận Các
hạn chế |
20 |
Các
hạn chế của nghiên cứu, nêu rõ nguồn của những sai lệch có thể xảy ra, sự
thiếu chính xác và vấn đề về việc phân tích cùng lúc nhiều giả thuyết (nếu có
liên quan) |
Tính
khái quát hóa |
21 |
Khái
quát hóa (tính hiệu lực ngoài nghiên cứu, khả năng ứng dụng) của kết quả
nghiên cứu |
Diễn
giải |
22 |
Diễn
giải nhất quán với kết quả, cân bằng về
lợi ích lẫn tác hại và xem xét đến những bằng chứng khác có liên quan |
Các thông tin khác Đăng
ký |
23 |
Số
đăng ký và tên đăng ký của nghiên cứu |
Đề
cương |
24 |
Nguồn
để có thể truy cập đề cương đầy đủ của nghiên cứu nếu có |
Nguồn
tài trợ |
25 |
Nguồn
tài trợ kinh phí và các tài trợ khác (ví dụ như cung cấp thuốc), vai trò của các nhà
tài trợ |
Thứ Bảy, 27 tháng 3, 2021
CONSORT 2010: Bảng kiểm các thông tin cần có trong báo cáo kết quả thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)